Sâm Ấn Độ dùng để làm gì?
Ashwagandha là một thảo dược có gốc và quả hạch được dùng làm thuốc, giúp điều trị các tình trạng sau:
+ Viêm khớp;
+ Lo lắng;
+ Chứng mất ngủ;
+ Khối u;
+ Lao;
+ Suyễn;
+ Bạch tạng;
+ Viêm khí quản;
+ Đau lưng;
+ Đau cơ thể;
+ Các vấn đề về kinh nguyệt;
+ Nấc cục;
+ Bệnh gan mạn tính;
+ Các vấn đề về sinh sản ở nam giới và phụ nữ;
+ Ham muốn tình dục.
+ Một số người sử dụng thảo dược này để cải thiện khả năng tư duy, giảm đau và sưng (viêm), ngăn ngừa các dấu hiệu lão hóa.
+ Sâm ấn độ cũng được dùng như thực phẩm bổ sung và một chất “adaptogen” giúp cơ thể chống lại stress hàng ngày.
+ Sâm Ấn Độ được dùng lên da để điều trị vết thương, đau lưng và tê liệt (liệt nửa người).
Sâm Ấn Độ tên thông thường: Ajagandha, Amangura, Amukkirag, Asan, Asana, Asgand, Asgandh, Asgandha, Ashagandha, Ashvagandha, Ashwaganda, Ashwanga, Asoda, Asundha, Asvagandha, Aswagandha, Avarada, Ayurvedic Ginseng, Cerise d’Hiver, Clustered Wintercherry, Ghoda Asoda, Ginse…
Tên khoa học: Withania somnifera (L.) Dunal, (synonym Physalis somnifera L.). Family: Solanaceae (nightshade)
Tên hoạt chất: Ashwagandha.
Cơ chế hoạt động của ashwagandha là gì?
Hiện nay vẫn chưa có đủ nghiên cứu về tác dụng của loại thuốc này. Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc. Tuy nhiên, có một số nghiên cứu cho thấy:
+ Làm giảm lượng đường trong máu bằng cách ảnh hưởng đến quá trình tiết insulin;
+ Thúc đẩy tế bào khối u nhanh chết và có thể chống lại một số loại ung thư hiệu quả;
+ Chất bổ sung ashwaganda có thể giúp hạ thấp mức cortisol ở những người bị căng thẳng;
+ Làm giảm căng thẳng và lo lắng trong cả nghiên cứu ở động vật và người;
+ Làm giảm trầm cảm nặng;
+ Làm tăng mức testosterone, tăng chất lượng tinh trùng và khả năng sinh sản ở nam giới;
+ Tăng khối lượng cơ, giảm mỡ cơ thể và tăng cường sức khoẻ ở nam giới;
+ Giúp giảm viêm;
+ Làm giảm nguy cơ tim mạch bằng cách giảm cholesterol và triglyceride;
+ Có thể cải thiện chức năng não, trí nhớ, thời gian phản ứng và khả năng thực hiện các nhiệm vụ.
Liều dùng thông thường của ashwagandha là gì?
Liều dùng của sâm ấn độ có thể khác nhau đối với những bệnh nhân khác nhau. Liều lượng dựa trên tuổi của bạn, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Sâm Ấn Độ có thể không an toàn. Hãy thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ để tìm ra liều dùng thích hợp.
Dạng bào chế của sâm ấn độ là gì?
+ Dạng viên nang.
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng sâm ấn độ?
Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hay bác sĩ.\
Trước khi dùng sâm ấn độ bạn nên biết những gì?
Bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ, nếu:
+ Bạn có thai hoặc cho con bú, bạn chỉ nên dùng thuốc theo khuyến cáo của bác sĩ;
+ Bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác;
+ Bạn có dị ứng với bất kỳ chất nào của cây sâm ấn độ hoặc các loại thuốc khác hoặc các loại thảo mộc khác;
+ Bạn có bất kỳ bệnh lý, rối loạn hoặc tình trạng bệnh nào khác;
+ Bạn có bất kỳ loại dị ứng nào khác, như thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hay động vật.
+ Bạn cần cân nhắc giữa lợi ích của việc sử dụng sâm ấn độ với nguy cơ có thể xảy ra trước khi dùng. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.
Mức độ an toàn của sâm ấn độ như thế nào?
Sâm ấn độ là chất bổ sung an toàn với hầu hết mọi người.
Không có đủ thông tin về việc sử dụng sâm ấn độ trong thời kỳ mang thai và cho con bú, tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.
Sâm ấn độ có thể tương tác với những yếu tố gì?
Thảo dược này có thể tương tác với những thuốc bạn đang dùng hay tình trạng sức khỏe hiện tại của bạn. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng sâm ấn độ.
Những tình trạng sức khoẻ có thể tương tác với thảo dược này bao gồm:
+ Viêm khớp dạng thấp;
+ Lupus;
+ Viêm giáp Hashimoto;
+ Đái tháo đường tuýp 1.
Các loại thuốc có thể tương tác với thảo dượcnày, bao gồm:
Sâm ấn độ làm tăng cường hệ thống miễn dịch. Việc uống ashwagandha cùng với các thuốc giảm hệ miễn dịch có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc này, bao gồm azathioprine (Imuran®), basiliximab (Simulect®), cyclosporine (Neoral®, Sandimmune®), daclizumab (Zenapax®), muromonab-CD3 (OKT3®, Orthoclone OKT3®), mycophenolate (CellCept®), tacrolimus (FK506®, Prograf®), sirolimus (Rapamune®) , Prednisone (Deltasone®, Orasone®), corticosteroid (glucocorticoid) và các loại khác;
Thuốc an thần (benzodiazepine): ashwagandha có thể gây buồn ngủ. Các thuốc an thần bao gồm clonazepam (Klonopin®), diazepam (Valium®), lorazepam (Ativan®) và các loại khác;
Thuốc an thần (thuốc ức chế thần kinh trung ương): ashwagandha có thể gây buồn ngủ. Các thuốc an thần bao gồm clonazepam (Klonopin®), lorazepam (Ativan®), phenobarbital (Donnatal®), zolpidem (Ambien®) và các loại khác;
Thuốc tuyến giáp;
Thuốc đường huyết và huyết áp.